ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
1. TÊN HỌC PHẦN
Tiếng Việt: An toàn và bảo mật thông tin
Tiếng Anh: Cryptography and Information Security
Mã học phần: CNTT1101 Số tín chỉ: 02
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
- Cơ sở lập trình.
- Cấu trúc dữ liệu & giải thuật.
- Phân tích & thiết kế thuật toán.
- Mạng máy tính và truyền số liệu.
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
- An toàn và bảo mật thông tin là học phần tự chọn của chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Học phần cung cấp các kiến thức về:
ü Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin như: Các mối đe dọa đối với hệ thống và biện pháp ngăn chặn, các hiểm họa và quản lý rủi ro, các mục tiêu và nguyên tắc chung của ATBMTT, vấn đề an toàn bảo mật thông tin truyền trên mạng, các thành phần chính của ATBMTT; một số dạng tấn công an toàn bảo mật thông tin và các kỹ thuật xâm nhập; một số giải pháp an toàn bảo mật thông tin và lý thuyết mật mã đối với vấn đề bảo mật thông tin.
ü Các vấn đề về mã hóa đối xứng, các hệ mã hóa đối xứng (các hệ mã hóa cổ điển, mã hóa đối xứng (khóa bí mật) hiện đại), vấn đề chứng thực & tính không thoái thác của mã hóa đối xứng,trao đổi khóa bí mật bằng trung tâm phân phối khóa.
ü Mã hóa khóa công khai, các vấn đề về lý thuyết số học liên quan đến mã hóa khóa công khai, các hệ mã hóa khóa công khai, trao đổi quản lý khóa và hạ tầng cơ sở khóa công khai (PKI).
ü Hàm băm và chữ ký điện tử, các sơ đồ chữ ký thông dụng và các ứng dụng.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
- Về kiến thức: Sinh viên học xong học phần này phải có các kiến thức tổng quan, nắm được các phương pháp tấn công cũng như một số giải pháp an toàn và bảo mật thông tin. Đồng thời sinh viên phải nắm vững được các phương pháp mã hoá đặc biệt là mã hóa đối xứng, mã hóa khoá công khai, hàm băm và chữ ký điện tử.
- Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên có kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm. Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp. Đồng thời sinh viên có khả năng vận dụng tư duy và kiến thức của môn học này vào thực tế.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
tiết
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lý thuyết
|
Bài tập, thảo luận, thực hành, kiểm tra
|
1
2
3
4
|
Chương 1
Chương 2 Chương 3 Chương 4
|
6
6
10
8
|
4
4
7
5
|
2
2
3
3
|
Phòng máy
|
|
Cộng
|
30
|
20
|
10
|
|
7. GIÁO TRÌNH
“Nguyễn Khanh Văn (2014), Giáo trình cơ sở an toàn thông tin, Nhà xuất bản Đại học Bách khoa Hà nội”
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] “Bùi Doãn Khanh, Nguyễn Đình Thúc (2004), Mã hóa thông tin – Lý thuyết và ứng dụng, NXB Lao động xã hội”.
[2] “Nguyễn Xuân Dũng (2007), Bảo mật thông tin – Mô hình và ứng dụng, NXB Thống kê”.
[3] “Phan Đình Diệu (2002), Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội”.
[4] “VN – GUIDE (2006), Bảo mật trên mạng – Bí quyết & Giải pháp, NXB Thống Kê”.
[5] “Edward Amoroso (1994), Fundamentals of Computer Security Technology (Bản dịch), Prentice Hall”.
[6] “Douglas R. Stinson (1995), Cryptography Theory and practice, CRC Press”.
[7] “William Stallings (2005), Cryptography and Network Security Principles and Practices, Fourth Edition”.
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
- Thảo luận, dự lớp và làm bài tập thực hành trên lớp: Đánh giá Điểm 10% số điểm (hệ số 0.1).
- 01 Bài tập lớn/Tiểu luận có thuyết trình báo cáo và 01 bài kiểm tra: Đánh giá Điểm 20% số điểm (hệ số 0.2).
- Thi cuối kỳ: Thi tự luận 120 phút: Đánh giá Điểm 70% số điểm (hệ số 0.7).
- Công thức tính điểm học phần: Thang điểm: 10. Chi tiết như sau:
Điểm học phần = Điểm 10% x 0.1+ Điểm 20% x 0.2 + Điểm 70% x 0.7