1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng Việt: Chuyên đề tự chọn Công nghệ thông tin
Tiếng Anh: Information Technology Electives
Mã học phần: CNTT1102 Số tín chỉ: 03
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
- Nhập môn Công nghệ thông tin
- Cơ sở lập trình
- Cơ sở dữ liệu
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Học phần Chuyên đề tự chọn Công nghệ thông tin sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức, xu hướng đã và đang được nghiên cứu, triển khai về mặt lý thuyết, ứng dụng trong thực tế của Công nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống, xã hội, khoa học, công nghệ. Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên có định hình ban đầu về xu hướng nghề nghiệp thông qua việc tìm hiểu, ứng dụng những kiến thức đã được học vào những vấn đề thực tế đang đặt ra.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
* Về lý thuyết: Sinh viên có cái nhìn tổng quan về những lĩnh vực đã và đang được nghiên cứu, ứng dụng về lý thuyết và thực tế của Công nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống, kinh tế xã hội. Hiểu biết về xu hướng phát triển của công nghệ thông tin.
* Về kỹ năng: Sau quá trình học, tìm hiểu và nghiên cứu về lĩnh vực mình quan tâm, sinh viên có khả năng khái quát về cơ bản vấn đề mình nghiên cứu, đưa ra những ví dụ hoặc triển khai các ứng dụng đặc thù của vấn đề cần tìm hiểu, có kỹ năng thực hành trên những bài toán cụ thể. Sinh viên có khả năng thuyết trình về ván đề mình tìm hiểu.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
tiết
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lý thuyết
|
Bài tập, thảo luận, kiểm tra
|
|
1
|
Tổng quan về các lĩnh vực phát triển của CNTT
|
06
|
06
|
00
|
Giảng viên/mời Chuyên gia từ các cơ sở nghiên cứu/doanh nghiệp
|
2
|
Sinh viên nghiên cứu về vấn đề lựa chọn
|
30
|
00
|
30
|
|
3
|
Thuyết trình nhóm
|
09
|
00
|
09
|
|
|
Tổng cộng
|
45
|
06
|
39
|
|
7. GIÁO TRÌNH:
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
* Chuyên cần: đánh giá 10% số điểm (hệ số 0.1)
Hình thức: tham dự học và tham gia thảo luận trên lớp
* Kiểm tra giữa kỳ và thi cuối kỳ: Sinh viên làm bài thu hoạch và trình bày theo nhóm trước cả lớp. Giảng viên/Chuyên gia và sinh viên các nhóm khác đánh giá. Điểm: đánh giá 90% số điểm (hệ số 0.9)