1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng Việt: Quản trị mạng
Tiếng Anh: Network Administration
Mã học phần: CNTT1121 Số tín chỉ: 03
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
Mạng máy tính và truyền số liệu
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
* Quản trị mạng học phần nằm trong khối kiến thức bổ trợ chuyên ngành Công nghệ thông tin.
* Học phần cung cấp các kiến thức về:
ü Tổng quan hệ thống quản trị mạng: những khái niệm, những kiến thức cơ bản nhất về một hệ thống quản trị mạng; các thủ tục hoạt động và các cơ chế bảo mật của giao thức quản trị mạng đơn giản SNMP.
ü Quản trị các thiết bị mạng, cấu trúc và hoạt động của card giao tiếp mạng, bộ chuyển tiếp, bộ tập trung, cầu nối, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến.
ü Cấu hình bộ định tuyến với phần mềm mô phỏng.
ü Quản trị hệ thống, cấu hình chính sách nhóm, cấu hình các dịch vụ mạng, quản lý tài nguyên với Windows Server.
ü Bảo mật mạng với hệ thống tường lửa.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
* Về lý thuyết: Sinh viên sau khi học xong sẽ thu được các kiến thức cơ bản về phương pháp quản trị mạng, giao thức quản trị mạng, hệ thống quản trị mạng, cấu hình bộ định tuyến; quản trị hệ thống mạng với hệ điều hành Windows server; sao lưu và khôi phục dữ liệu, xây dựng chính sách an toàn và bảo mật mạng với hệ thống tường lửa.
* Về thực hành: Sinh viên biết sử dụng một phần mềm mô phỏng để phục vụ công tác quản trị mạng. Sinh viên biết quản trị hệ thống mạng với Windows Server. Sinh viên biết xây dựng chính sách bảo mật mạng và cấu hình được hệ thống tường lửa.
* Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm. Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung học phần. Sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức của môn học vào việc triển khai và quản trị một hệ thống mạng thực tế.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
tiết
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lý thuyết
|
Bài tập, thực hành, kiểm tra
|
|
1
|
Chương 1
|
3
|
3
|
0
|
- Học tại phòng máy.
- Lựa chọn phần mềm mô phỏng theo điều kiện thực tế phòng máy
|
2
|
Chương 2
|
15
|
6
|
9
|
3
|
Chương 3
|
18
|
8
|
10
|
4
|
Chương 4
|
9
|
5
|
4
|
|
Cộng
|
45
|
22
|
23
|
|
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MẠNG
Chương này cung cấp những khái niệm, những kiến thức cơ bản nhất về quản trị mạng: quản trị lỗi, cấu hình, tài khoản, hiệu suất và an ninh mạng; về các thành phần và mô hình một hệ thống quản trị mạng. Trong chương này cũng trình bày về các thủ tục hoạt động và các cơ chế bảo mật của giao thức quản trị mạng đơn giản SNMP.
CHƯƠNG II - QUẢN TRỊ THIẾT BỊ MẠNG
Cung cấp các kiến thức lý thuyết và kỹ năng quản trị cơ bản với các thiết bị mạng, tập trung vào card giao tiếp mạng và bộ định tuyến. Hướng dẫn sử dụng công cụ mô phỏng giúp sinh viên thực hành thiết kế và cấu hình mạng và thực hiện công tác quản trị hệ thống mạng.
CHƯƠNG III - QUẢN TRỊ HỆ THỐNG WINDOWS SERVER
Cung cấp những kiến thức về tổ chức và quản lý người dùng trên môi trường Windows server; thiết lập và triển khai chính sách nhóm; quản lý tài nguyên dùng chung trên mạng như thư mục, tập tin; cấu hình và quản lý các dịch vụ mạng: DNS, DHCP, Web server, File server, Mail server...
CHƯƠNG IV - BẢO MẬT MẠNG
Chương 4 tập trung vào các nội dung liên quan đến bảo mật hệ thống; cung cấp những kiến thức về các lỗ hổng, điểm yếu của hệ thống, những nguy cơ mất an toàn thông tin. Trong chương 4 cũng trình bày về bức tường lửa (firewall), sinh viên sẽ có được các kiến thức về cấu trúc firewall, các chức năng cơ bản và cách phân loại cũng như ưu nhược điểm của các loại firewall; những kỹ năng thiết lập cấu hình, quản trị firewall trong quản trị và bảo mật hệ thống mạng.
7. GIÁO TRÌNH:
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Diệp Thanh Nguyên (2011), SNMP toàn tập.
[2]. Dương Văn Toán (2008), CCNA Lab Guide version 4.0.
[3]. Ngô Bá Hùng (2005), Giáo trình thiết kế và cài đặt mạng, ĐH Cần Thơ.
[4]. Microsoft Corporation (2012), Introducing Windows Server 2012, Microsoft Press.
[5]. Orin Thomas (2013), Training Guide: Configuring Advanced Windows Server 2012 Services, Microsoft Press.
[6]. Các tài liệu Bảo mật mạng ACNS (Athena Certified Network Security) của Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng & An ninh mạng Quốc tế (ATHENA)
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
* Chuyên cần: đánh giá 10% số điểm (hệ số 0.1)
Hình thức: tham dự học và tham gia thảo luận trên lớp
* Kiểm tra giữa kỳ: đánh giá 20% số điểm (hệ số 0.2)
Hình thức: bài tập lớn hoặc kiểm tra giữa kỳ
* Thi cuối kỳ: đánh giá 70% số điểm (hệ số 0.7)
Hình thức: thi trắc nghiệm