1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng Việt: Hóa học đại cương.
Tiếng Anh: General Chemistry.
Mã học phần: CNTT1110 Tổng số tín chỉ: 03
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông tin.
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Học phần hóa học đại cương nhằm giới thiệu cho sinh viên những khái niệm chung nhất về cấu tạo chất và cơ sở của các quá trình hóa học. Học phần này gồm hai phần chính:
Phần 1: Cấu tạo chất
Phần này giới thiệu chung về nguyên tử, cấu trúc của nguyên tử, sự tồn tại của các chất hóa học thông qua nghiên cứu về trạng thái liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử bằng các lý thuyết hiện đại: thuyết lai hóa orbital, thuyết orbital nguyên tử và liên kết giữa các phân tử với nhau và các dạng tồn tại của vật chất trong tự nhiên.
Phần 2: Lý thuyết các quá trình hóa học
Phần này đề cập đến các nguyên lý nhiệt động học áp dụng cho một hệ phản ứng, dự đoán chiều hướng diễn biến của một quá trình hóa học, thành phần của các hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng trong pha khí và dung dịch, tốc độ và cơ chế của các phản ứng hóa học, và sự tồn tại của các cặp điện cực, thế điện cực…
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Sau khi học xong, sinh viên sẽ có được các kiến thức tổng quan nhất về hóa học đại cương: từ sự tồn tại của của các đơn phân rất nhỏ (nguyên tử) đến các quá trình tương tác của các chất trong tự nhiên, cũng như ứng dụng của các quá trình hóa học trong công nghiệp và đời sống.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
Toàn bộ học phần gồm các chương như sau:
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
STT
|
Nội dung
|
Tổng
Số tiết
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Bài tập, thực hành, kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
|
6
|
4
|
2
|
|
2
|
Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
|
8
|
5
|
3
|
3
|
Chương 3: Trạng thái tập hợp của vật chất
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Chương 4: Nhiệt hóa học và nhiệt động hóa học
|
8
|
6
|
2
|
5
|
Chương 5: Cân bằng hóa học
|
5
|
3
|
2
|
6
|
Chương 6: Dung dịch
|
5
|
3
|
2
|
7
|
Chương 7: Tốc độ phản ứng
|
5
|
3
|
2
|
8
|
Chương 8: Hóa học và dòng điện
|
6
|
3
|
3
|
|
Tổng cộng
|
45
|
29
|
16
|
|
7. GIÁO TRÌNH:
Bài giảng “Hóa Đại Cương” giảng viên BM CNTT, Viện CNTTKT, Trường ĐHKTQD.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Nguyễn Đình Chi – Cấu tạo chất, Nhà xuất bản KH & KT, 2002.
[2] Đào Đình Thức – Hóa học đại cương, NXB ĐHQGHN, 1996.
[3] Đào Đình Thức – Bài tập Hóa học đại cương, NXBGD, 1999.
[4] Lâm Ngọc Thiềm, Trần Hiệp Hải – Bài tập Hóa đại cương - NXB ĐHQGHN, 2004.
[5] Lâm Ngọc Thiềm - Những nguyên lý cơ bản của hóa học, phần I, Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học – NXB KH&KT, 2000.
[6] Nguyễn Hạnh – Lí thuyết các quá trình hóa học, NXB KH & KT, 1996.
[7] Vũ Đăng Độ - Cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học, NXB GD, 1998.
[8] Rénee Didier – Hóa đại cương – tập 2 – NXB GD 1998.
[9] Nguyễn Minh Tuyển, Lê Sỹ Phóng, Trương Văn Ngà, Nguyễn Thị Lan – Giáo trình Hóa học đại cương – NXB KH&KT, 2002.
[10] Larry Brown, Tom Holme – Chemistry for Engineering Students, Brooks /Cole Cengage learning, USA, 2005.
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
- Dự lớp: có mặt trên lớp trên 80% số buổi học theo môn.
- Thảo luận, làm bài tập và dự lớp đánh giá 10% số điểm (hệ số 0.1)
- Thuyết trình.
- Bài kiểm tra: đánh giá 20% số điểm. (hệ số 0.2)
- Thi cuối kỳ: đáng giá 70% số điểm. (hệ số 0.7)
- Thang điểm: 10