TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
1. TÊN HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Tiếng Việt: Lập trình hướng đối tượng
Tiếng Anh: Object Oriented Programming
Mã học phần: CNTT1131 Số tín chỉ: 03
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY: Bộ môn Công nghệ thông tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
- Nhập môn công nghệ thông tin
- Cơ sở lập trình.
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
* Lập trình hướng đối tượng là học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành CNTT, cung cấp các kiến thức về: phương pháp lập trình hướng đối tượng - một phương pháp lập trình thông dụng hiện nay.
* Học phần này cung cấp các kiến thức về:
ü Các khái niệm cơ bản của lập trình hướng đối tượng: lớp, đối tượng, hàm tạo, hàm hủy, hàm bạn….
ü Những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như tính đóng gói, kế thừa, trừu tượng.
ü Phương pháp phân tích, thiết kế bài toán theo cách tiếp cận hướng đối tượng
ü Các thao tác nhập xuất thông qua I/O stream và các thao tác với tệp.
ü Cách bắt và xử lý ngoại lệ.
Nội dung của phương pháp lập trình hướng đối tượng được mô tả thông qua ngôn ngữ lập trình C++ (Cũng có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình C# hay Java để minh họa)
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
* Về kiến thức:
ü Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về phương pháp lập trình hướng đối tượng.
ü Định hướng cho sinh viên trong việc phân tích thiết kế một chương trình theo cách tiếp cận hướng đối tượng.
ü Sử dụng các khái niệm: lớp, đối tượng, hàm tạo, hàm hủy,… cũng như các thế mạnh của lập trình hướng đối tượng là tính kế thừa, đóng gói, đa hình trong việc xây dựng, thiết kế và cài đặt chương trình thông qua ngôn ngữ C++.
* Về kỹ năng:
ü Trang bị cho sinh viên có kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
ü Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, thiết kế các môđun chức năng dùng riêng.
ü Củng cố, hoàn thiện các kỹ năng và tư duy lập trình. Vận dụng kiến thức môn học này trong việc nghiên cứu các môn lập trình tiếp theo.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
tiết
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lý thuyết
|
Bài tập, thực hành, kiểm tra (Số tiết đã được quy đổi sang tiết lý thuyết)
|
|
1
2
3
4
5
6
|
Chương I
Chương II
Chương III
Chương IV
Chương V
Chương VI
|
8
9
9
9
7
3
|
5
6
6
6
5
2
|
3
3
3
3
2
1
|
Học trên phòng máy
|
|
Cộng
|
45
|
30
|
15
|
|
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương này trình bày những vấn đề về phương pháp lập trình hướng đối tượng – một phương pháp lập trình thông dụng hiện nay ;phân biệt phương pháp lập trình hướng đối tượng với phương pháp lập trình kiểu cấu trúc. Ngoài ra nội dung của chương cũng nêu lên mục tiêu, đặc điểm của lập trình hướng đối tượng và phương pháp phân tích bài toán theo cách tiếp cận hướng đối tượng. Phần cuối chương sẽ mô tả các mở rộng của ngôn ngữ lập trình C++ so với C.
CHƯƠNG II - LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG
Chương này sẽ trình bày các định nghĩa về lớp, đối tượng, cách xây dựng các phương thức, giải thích về phạm vi truy nhập, sử dụng các thành phần của lớp, cách khai báo biến, mảng đối tượng, lời gọi tới các phương thức. Đồng thời mô tả các khái niệm chuyên sâu hơn về lớp như: hàm bạn, hàm tạo, hàm hủy, mối liên quan giữa hàm tạo và các đối tượng thành phần và các thành phần tĩnh
CHƯƠNG III – KỸ THUẬT KẾ THỪA
Một trong những khái niệm quan trọng đã làm nên thế mạnh của phương pháp lập trình hướng đối tượng đó là tính kế thừa. Tính kế thừa cho phép các lớp được xây dựng trên các lớp đã có. Chương này trình bày về sự dẫn xuất và tính kế thừa, cụ thể kế thừa phương thức, kế thừa các thành phần dữ liệu và phạm vi truy nhập đến các thành phần của lớp cơ sở. Đồng thời mô tả các khái niệm về hàm tạo, hàm huỷ của lớp dẫn xuất.
CHƯƠNG IV - TÍNH ĐA HÌNH
Tương ứng bội và phương thức ảo là các công cụ mạnh của C++ cho phép tổ chức quản lý các đối tượng khác nhau trong cùng một lược đồ. Nội dung chính của chương sẽ trình bày đến các khái niệm về tương ứng bội, phương thức ảo và các khái niệm khác liên quan là lớp cơ sở trừu tượng, lớp cơ sở ảo, khuôn hình lớp, khuôn hình hàm. Phần cuối chương này cũng nói đến cách sử dụng các công cụ trên để xây dựng chương trình quản lý nhiều đối tượng khác nhau theo một lược đồ thống nhất .
CHƯƠNG V – DÒNG DỮ LIỆU VÀO / RA
C++ sử dụng khái niệm dòng tin (stream) và đưa ra các lớp dòng tin để tổ chức việc nhập xuất dữ liệu. Dòng tin có thể xem như một dãy các byte. Thao tác nhập là lấy các byte từ dòng tin vào bộ nhớ. Thao tác xuất là đưa các byte từ bộ nhớ ra dòng tin. Chương này trình bày trình bày mô hình tổng quát của I/O stream, các thao tác nhập, xuất thông qua I/O stream và các thao tác với tệp.
7. GIÁO TRÌNH:
Giáo trình C++ và Lập trình hướng đối tượng, NXB Khoa học kỹ thuật, 2000.
Phạm Văn Ất (Chủ biên).
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Ngưyễn Thanh Thủy (Chủ biên).(1999). Lập trình hướng đối tượng với C++, NXB Khoa học kỹ thuật Hà nội.
[2]. Phạm Văn Ất (Chủ biên).(2000). Giáo trình “C++ và Lập trình hướng đối tượng” NXB Khoa học kỹ thuật.
[3]. Phạm Văn Ất.(1999) Kỹ thuật lập trình C, NXB Khoa học kỹ thuật.
[4]. Jim Keogh & Mario Giannini. Biên dịch Ngọc Tuấn (2004). Lập trình hướng đối tượng. NXB Thống Kê.
[5]. Nguyễn Tuấn Anh.(2014) Giáo trình “Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng bằng C++”. NXB Giáo dục Việt Nam.
[6]. Bài giảng môn Lập trình hướng đối tượng - Bộ môn CNTT- ĐHKTQD
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
* Chuyên cần: đánh giá 10% số điểm
Hình thức: tham dự học và tham gia thảo luận theo nhóm trên lớp
* Kiểm tra giữa kỳ: đánh giá 20% số điểm
Hình thức: kiểm tra hoặc làm bài tập lớn theo nhóm.
* Thi cuối kỳ: đánh giá 70% số điểm
Hình thức: Lập trình trên máy tính