1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng
Việt: Mạng máy tính và truyền
số liệu
Tiếng
Anh: Computer Networks and Data
Communication
Mã học
phần:
CNTT1114 Số tín chỉ: 03
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG
DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông
tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
Nhập môn Công nghệ thông tin
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
- Mạng
máy tính và truyền số liệu là học phần nằm trong khối kiến thức bổ trợ chuyên
ngành.
- Nội
dung của môn học bao gồm:
ü Tổng
quan về mạng máy tính và truyền số liệu: kiến trúc mạng, các giao thức truyền
thông, phân loại mạng theo các tiêu chí khác nhau, mô hình OSI, mô hình TCP/IP.
ü Các kỹ
thuật truyền số liệu: các khái niệm cơ bản về truyền số liệu, các phương pháp
mã hóa điều chế, phát hiện lỗi và sửa lỗi, điều khiển truyền số liệu.
ü Mạng cục
bộ: các yếu tố cơ bản của mạng cục bộ, các thiết bị trong mạng Ethernet thông
thường, các chuẩn Ethernet tốc độ cao và các thiết bị liên quan, thiết bị chuyển
mạch và cấu trúc Switch Ethernet, mạng LAN ảo, mạng LAN không dây.
ü Mạng diện
rộng: Mạng thoại PSTN, các kết nối Leased Line, mạng ISDN, mạng DSL.
ü Giao thức
TCP/IP và mạng Internet: giao thức TCP, UDP, IP,
cách chia Subnet; các dịch vụ mạng Internet phổ biến.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
- Về lý
thuyết: sinh viên sau khi học xong phải thu được các kiến thức cơ bản về mạng
máy tính và các thiết bị mạng; hiểu được hoạt động của mạng máy tính và các
giao thức cơ bản; có hiểu biết về các kỹ thuật truyền số liệu, phát hiện và sửa
lỗi truyền thông.
- Về kỹ
năng: Trang bị cho sinh viên có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo
nhóm, góp phần phát triển kỹ thuyết trình trước đông người. Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp, giải quyết và đánh giá các bài toán chọn đường trên mạng, các mô hình
mạng. Sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức của môn học vào việc triển
khai một hệ thống mạng trong thực tế.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
tiết
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Lý
thuyết
|
Bài tập,
thảo luận, kiểm tra
|
|
1
|
Chương 1
|
4
|
3
|
1
|
Học
ở phòng máy
|
2
|
Chương 2
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Chương 3
|
12
|
8
|
4
|
4
|
Chương 4
|
8
|
5
|
3
|
5
|
Chương 5
|
12
|
8
|
4
|
|
Cộng
|
45
|
30
|
15
|
|
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ
MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU
Chương này giới thiệu các
khái niệm và định nghĩa cơ bản trong truyền số liệu, mạng máy tính, kiến trúc mạng,
giao thức truyền thông;cách phân loại mạng theo các tiêu chí khác nhau, mô hình
tham chiếu các hệ thống mở OSI.
CHƯƠNG II - KỸ THUẬT
TRUYỀN SỐ LIỆU
Chương này trình bày các
loại kênh truyền; các loại mã hóa - điều chế tín hiệu; các phương pháp phát hiện
và sửa lỗi; các kỹ thuật điều khiển truyền số liệu như: điều khiển trật tự đường
truyền, điều khiển truyền số liệu và điều khiển sửa lỗi.
CHƯƠNG III - MẠNG CỤC BỘ
Chương này giới thiệu về
mạng cục bộ: Cấu tạo, phân loại, các thông số cơ bản, so sánh các loại cáp tín
hiệu; giới thiệu card mạng: chức năng, các thông số cơ bản; Các thiết bị trong
mạng Ethernet thông thường, xây dựng hệ thống cáp mạng; Các chuẩn Ethernet tốc
độ cao và thiết bị liên quan; Giới thiệu mạng VLAN và WLAN.
CHƯƠNG IV – MẠNG DIỆN RỘNG
Chương này giới thiệu về
kỹ thuật mạng diện rộng PSTN, ISDN, DSL. Với mỗi kỹ thuật sẽ giới thiệu các mô
hình kết nối, các ưu và nhược điểm của mô hình. So sánh các kỹ thuật mạng diện
rộng, các ứng dụng của mỗi kỹ thuật.
CHƯƠNG V - GIAO THỨC
TCP/IP VÀ MẠNG INTERNET
Chương này giới thiệu về
các giao thức TCP/IP, địa chỉ IPv4, IPv6 và cách chia Subnet; các dịch vụ của
TCP/IP như dịch vụ DNS, DHCP, Web, FTP; cách thiết lập và quản trị các thông số,
cấu hình TCP/IP cho một nút mạng; giới thiệu về mạng Internet và các ứng dụng của
mạng Internet. Qua đó, sinh viên có thể cấu hình TCP/ IP cho các nút mạng, hiểu
và có thể xây dựng một số ứng dụng đơn giản…
7. GIÁO TRÌNH:
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Ngô
Bá Hùng, Phạm Thế Phi (2005), Giáo
trình mạng máy tính, ĐH Cần Thơ.
[2]. Vương
Đạo Vy (2006), Mạng truyền dữ liệu, NXB
Đại học Quốc gia HN.
[3]. William
Stallings (2007), Data and Computer Communications (Eighth Edition), Pearson
Prentice Hall.
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC
PHẦN:
* Chuyên cần:
đánh giá 10% số điểm (hệ số 0.1)
Hình thức: tham dự học và tham gia thảo luận trên lớp
* Kiểm tra
giữa kỳ: đánh giá 20% số điểm (hệ số 0.2)
Hình thức: bài tập lớn hoặc bài kiểm tra
* Thi cuối
kỳ: đánh giá 70% số điểm (hệ số 0.7)
Hình thức: thi viết 90 phút